ẮC QUY GS
1. Giới thiệu về ắc quy GS
Ắc quy GS là một nhà sản xuất ắc quy axit chì hàng đầu châu Á đến từ Nhật Bản, tên đầy đủ là công ty TNHH ắc quy GS Việt nam. Đây là liên danh giữa đơn vị sản xuất ắc quy chì số 1 Châu Á – tập đoàn GS Yuasa cùng tập đoàn Mitsubishi – tập đoàn thương mại lớn nhất nước Nhật chuyên sản xuất và cung cấp các dòng sản phẩm ắc quy dành cho các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô,…
Với nỗ lực không ngừng nhằm mang đến những trải nghiệm cùng sản phẩm tốt nhất với môi trường và con người Việt Nam, Ắc quy GS đang dần khẳng định được vị trí dẫn đầu và nhận được sự tin tưởng lớn của người tiêu dùng trong lĩnh vực chuyên sản xuất các dòng bình ắc quy chất lượng cao cấp nhận được sự tin tưởng lớn của người tiêu dùng, chiếm hơn 60% thị phần ắc quy xe máy tại Việt Nam.
Các sản phẩm ắc quy GS đều sở hữu những tính năng riêng biệt, mẫu mã đa dạng cùng giá thành cạnh tranh, hợp lý, mỗi sản phẩm đều mang lại cho người sử dụng trải nghiệm tốt nhất, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Các sản phẩm chủ lực của Ắc quy GS như: Ắc quy ô tô, ắc quy tàu thuyền, ắc quy xe nâng, ắc quy xe máy, ắc quy công nghiệp…
Bên cạnh đó Ắc quy GS còn có hệ thống phân phối khắp tất cả 63 tỉnh thành Việt Nam. Nắm số 1 về thị phần cung cấp, lắp ráp ắc quy cho các hãng xe: Piaggio, Toyota, Honda, Yamaha, Mercedes – Benz, Suzuki, Mitsubishi,… Và đứng đầu trong thị phần ắc quy thay thế cho ô tô – xe máy.
Xuất khẩu ắc quy đi nhiều nước trên thế giới như: Ấn Độ, các nước Đông Nam Á, các nước Trung Đông,…
Công ty GS Việt Nam
2. Công dụng của ắc quy GS 12V
Bên cạnh công dụng chính là dùng để khởi động các loại xe máy, ô tô, ắc quy còn có khả năng cung cấp điện cho đèn, EFI (Hệ thống phun xăng), hệ thống điện dự phòng cho bộ điều khiển và các hệ thống thiết bị điện khác.
Có 2 loại ắc quy chính sẽ quyết định công dụng, ưu nhược điểm của từng dòng như sau:
2.1 Ắc quy nước
Ắc quy nước hoặc ắc quy ướt được gọi với cái tên như vậy vì nó có chất lỏng bên trong.
Có cấu tạo là hình chữ nhật, bên trong có chứa 6 ngăn có nắp vặn phía trên. Mỗi ngăn phía bên trong sẽ có chứa kim loại, lá chì xen kẽ cùng với dung dịch axit loãng có nồng độ tương thích. Người tiêu dùng cần cẩn thận trong quá trình sử dụng không để bị dính vào tay vì bên trong đó là H2SO4 – loại hoá chất có tính ăn mòn cao và có mùi khó chịu.
Khi ắc quy hoạt động, bên trong bình sẽ tạo thành khí hidro và oxi bay lên, tạo ra hiện tượng sủi bọt, sau đó nước trong bình cạn dần và dung dịch sẽ đậm đặc hơn.
Ưu điểm của ắc quy nước
Một số ưu điểm của ắc quy nước mà được nhiều người tiêu dùng lựa chọn và sử dụng như sau:
- Giá thành cạnh tranh, rẻ hơn do có cấu tạo đơn giả.
- Có dòng điện mạnh hơn các sản phẩm ắc quy khô.
- Có thể tháo lắp, sử dụng dễ dàng các thiết bị điện khác phục vụ thắp sáng, quạt làm mát,…
- Hết điện từ từ chứ không đột ngột như loại ắc quy khô, vì thế người dùng sẽ không gặp sự cố bất ngờ. Có thể hồi điện sau một thời gian để lâu.
Nhược điểm của ắc quy nước:
- Cần nạp điện định kỳ, khoảng 3 tháng/lần nếu không được nối với các thiết bị dùng điện.
- Dòng ắc quy nước có tuổi thọ thấp hơn dòng ắc quy khô.
- Có thể sẽ gây gỉ bên trong nắp máy khi axit bốc hơi.
- Có khả năng sinh ra mùi khó chịu khi nạp điện.
- Cần phải châm nước thêm nếu dung dịch trong bình cạn đi một nửa.
- Thực hiện bảo hành, bảo dưỡng, đổ axit và sạc bình thường xuyên trong quá trình sử dụng để bình GS được kéo dài tuổi thọ, hoạt động tốt hơn.
2.2 Ắc quy khô
Được cải tiến từ ắc quy nước, dòng ắc quy khô được thiết kế kín, chắc chắn, không cần châm nước định kỳ mặc dù cái tên là ắc quy khô nhưng nó không khô hoàn toàn. Thay vì dùng H2SO4 như dòng ắc quy nước thì sẽ thay bằng H2SO4 gel bên trong. Do đó, người ta gọi chúng là ắc quy khô để dễ phân biệt với dòng ắc quy nước hơn.
Ưu điểm của ắc quy khô:
- Nếu ắc quy nước cần nạp điện định kỳ 3 tháng/lần thì ắc quy khô không cần nạp điện trong khoảng thời gian dài.
- Không sinh mùi khó chịu khi sử dụng.
- Phục hồi điện áp nhanh, không gây ảnh hưởng tới hoạt động của kích điện.
- Không cần bảo dưỡng, điện dịch hoặc châm nước trong quá trình sử dụng.
- Được ứng dụng nhiều công nghệ mới do bản tính khỏe, có độ bền cao.
- Kim loại không bị ăn mòn bởi axit, do đó ắc quy khô sẽ sạch sẽ và an toàn hơn so với ắc quy nước.
Nhược điểm của ắc quy khô
- Giá thành cao hơn dòng ắc quy nước.
- Người dùng cần chuẩn bị sẵn, phòng trường hợp hết điện đột ngột sẽ gây khó khăn khi di chuyển.
3. Bảng giá bình ắc quy GS 12V
Bảng Báo Giá Ắc Quy GS :
Chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng báo giá bình ắc quy GS mới nhất để tham khảo. Giá bán đã bao gồm trừ bình cũ thu lại khoảng 10% giá mới
Ắc quy ô tô hãng GS trên thị trường hiện nay có giá từ 900.000 cho đến 4.000.000đ tuỳ từng sản phẩm, cụ thể như sau :
3.1 Bảng Báo Giá Ắc Quy Ôtô GS :
STT | Tên Sản Phẩm | Thông số sản phẩm | Giá sản phẩm luôn VAT | Dài
(mm) |
Rộng
(mm) |
Cao
(mm) |
Sử dụng cho các dòng xe |
ẮC QUY GS PLATINUM ( Bình MF – Khô, Miễn Bảo Dưỡng ) |
|||||||
1 | GS 40B19L | 12V – 35AH | 1.000.000 | 185 | 126 | 227 |
|
2 | GS 40B19R | 12V – 35AH | 1.000.000 | 185 | 126 | 227 |
|
3 | GS 40B19LS | 12V – 35AH | 1.000.000 | 185 | 126 | 227 |
|
4 | GS 44B19L | 12V – 40AH | 1.100.000 | 187 | 127 | 227 |
|
5 | GS 46B24L | 12V – 45AH | 1.150.000 | 238 | 129 | 227 |
|
6 | GS 46B24LS | 12V – 45AH | 1.150.000 | 238 | 129 | 227 |
|
7 | GS 46B24R | 12V – 45AH | 1.150.000 | 238 | 129 | 227 |
|
8 | GS DIN45L | 12V – 45AH | 1.200.000 | 207 | 175 | 175 |
|
9 | GS 55D23L | 12V – 60AH | 1.450.000 | 230 | 171 | 200 |
|
10 | GS 55D23R | 12V – 60AH | 1.450.000 | 230 | 171 | 200 |
|
11 | GS DIN60L | 12V – 60AH | 1.450.000 | 242 | 175 | 190 |
|
12 | GS DIN60L – LBN | 12V – 60AH | 1.450.000 | 242 | 175 | 175 |
|
13 | GS DIN60R | 12V – 60AH | 1.450.000 | 242 | 175 | 190 |
|
14 | GS 75D23L | 12V – 65AH | 1.500.000 | 232 | 173 | 225 |
|
15 | GS 75D23R | 12V – 65AH | 1.500.000 | 232 | 173 | 225 |
|
16 | GS DIN70L-LBN | 12V – 70AH | 1.500.000 | 277 | 175 | 175 |
|
17 | GS 80D26L | 12V – 70AH | 1.550.000 | 260 | 173 | 225 |
|
18 | GS 80D26R | 12V – 70AH | 1.550.000 | 260 | 173 | 225 |
|
19 | GS 85D26L | 12V – 75AH | 1.650.000 | 260 | 173 | 225 |
|
20 | GS 85D26R | 12V – 75AH | 1.650.000 | 260 | 173 | 225 |
|
21 | GS 95D31L | 12V – 80AH | 1.800.000 | 306 | 173 | 225 |
|
22 | GS 95D31R | 12V – 80AH | 1.800.000 | 306 | 173 | 225 |
|
23 | GS 105D31L | 12V – 90AH | 1.900.000 | 306 | 173 | 225 |
|
24 | GS 105D31R | 12V – 90AH | 1.900.000 | 306 | 173 | 225 |
|
25 | GS DIN80L ( LN4 ) | 12V – 80AH | 2.050.000 | 314 | 175 | 190 |
|
26 | GS 115D33C ( N100 Khô – Cọc thường ) | 12V – 100AH | 2.150.000 | 330 | 171 | 234 |
|
27 | GS 115D31V ( N100 Khô – Cọc Vít ) | 12V – 100AH | 2.150.000 | 330 | 171 | 234 |
|
Ắc Quy GS Hybrid |
|||||||
1 | GS Hybrid N70 Plus | 12V – 70AH | 1.500.000 | 305 | 173 | 225 | – Ford : Ranger Base/XL/XLT 2.5 MT, Supercab, Everest 1.26G, Everest 2.5D (7 seats) – Toyota : Hiace, Land Cruise, Land Cruise Prado – Isuzu: 1.4 Ton, NQR, NHR, Amigo, Bighorn, Citation, Rodeo, Trooper, NQR-71R. – MitsubishiI: Delica – Kia: Pregio 3.0, Sorento (Diesel), K2700II – Mazda: Elegance, BT50 – Nissan: Urvan – Chevrolet: Captiva LTD 2.5 Maxx, Captiva LTG 2.5 Maxx – Hyundai: SantaFe, Porter (1.25 ton), HD65 (2.5 ton), HD72 (3.5 ton), HC750 (7.5 ton), County |
3 | GS Hybrid 95D31R Plus | 12V – 80AH | 1.600.000 | 305 | 173 | 225 | – Ford : Ranger Base/XL/XLT 2.5 MT, Supercab, Everest 1.26G, Everest 2.5D (7 chỗ) – Toyota : Hiace, Land Cruise, Land Cruise Prado – Isuzu: 1.4 Ton, NQR, NHR, Amigo, Bighorn, Citation, Rodeo, Trooper, NQR-71R. – Mitsubishi: Delica – Kia: Pregio 3.0, Sorento (Diesel), K2700II – Mazda: Elegance, BT50 – NISSAN: Urvan – Chevrolet: Captiva LTD 2.5 Maxx, Captiva LTG 2.5 Maxx – Hyundai: SantaFe, Porter (1.25 ton), HD65 (2.5 ton), HD72 (3.5 ton), HC750 (7.5 ton), County |
4 | GS Hybrid 105D31R Plus | 12V – 90AH | 1.700.000 | 305 | 173 | 225 | – Ford : Ranger Base/XL/XLT 2.5 MT, Supercab, Everest 1.26G, Everest 2.5D (7 chỗ) – Toyota : Hiace, Land Cruise, Land Cruise Prado – Isuzu: 1.4 Ton, NQR, NHR, Amigo, Bighorn, Citation, Rodeo, Trooper, NQR-71R. – Mitsubishi: Delica – Kia: Pregio 3.0, Sorento (Diesel), K2700II – Mazda: Elegance, BT50 – NISSAN: Urvan – Chevrolet: Captiva LTD 2.5 Maxx, Captiva LTG 2.5 Maxx – Hyundai: SantaFe, Porter (1.25 ton), HD65 (2.5 ton), HD72 (3.5 ton), HC750 (7.5 ton), County |
Ắc Quy GS Q85 – EFB Dùng cho các dòng xe có start/stop như của Mazda |
|||||||
30 | GS Q85 ( Star – Stop ) Chuyên dùng cho xe Mazda | 12V – 65AH | 2.100.000 | 230 | 173 | 225 | – Mazda : Mazda 2, Mazda 3, Mazda 6, CX-5, CX-9, Mazda 5, MX-5, CX-7, CX-3. – Toyota : Camry 2.4G – 3.0, SOLARA SUPRA JZA80, IMV 4, FORTUNER. – KIA : RIO, SOUL, SPORTAGE,PRIDE CD 5, SL, GTX – FORD : AEROSTAR, ESCORT, LASER LXI 1.6, LASER GHIA 1.8 AT, MONDEO 2.0 – NISSAN : STANZA, X-TRAIL |
Ắc Quy GS Nước ( Đã Bao Gồm Đổ Dung Dịch Axit Cho Bình ) | |||||||
1 | GS NS40Z ( 36B20R ) | 12V – 35AH | 980.000 | 197 | 129 | 227 | – Suzuki: Supper Carry Truck, Blind Van – Hyundai: Porter Truck 500kg – Toyota: Rush |
2 | GS NS40ZL ( 36B20L ) | 12V – 35AH | 980.000 | 197 | 129 | 227 | – Suzuki: Ertiga, Swift, Windows Van – Hyundai: I10 – Toyota: Wigo, Corolla Altis 1.8 – Chevrolet: Spark – Mitsubishi: Xpander – Honda: Jazz – Kia Morning |
3 | GS NS40 | 12V – 32AH | 900.000 | 197 | 129 | 227 | – Suzuki: Supper Carry Truck, Blind Van – Hyundai: Porter Truck 500kg – Toyota: Rush |
4 | GS NS40ZLS ( 36B20LS ) | 12V – 35AH | 980.000 | 197 | 129 | 227 | – Toyota: Innova trước 2016 – Honda: City 1.5 |
5 | GS NS60 ( 46B24R ) | 12V – 45AH | 1.050.000 | 238 | 129 | 227 | – Suzuki: Vitara 1.6 Bản 2 cầu, Wagon R+ |
6 | GS N60L ( 46B24L ) | 12V – 45AH | 1.050.000 | 238 | 129 | 227 | – Toyota: Yaris – Nissan: Sunny, Grand Livina |
7 | GS N60LS ( 46B24LS ) | 12V – 45AH | 1.050.000 | 238 | 129 | 227 | – Toyota: Corolla Altis, Vios, Innova – Honda:: CR-V, HR-V, Civic, City |
8 | GS N50 ( 48D26R ) | 12V – 50AH | 1.100.000 | 260 | 173 | 225 | – Mitsubishi: Pajero, Zinger – Mazda: BT-50 |
9 | GS N50L ( 48D26L ) | 12V – 50AH | 1.100.000 | 260 | 173 | 225 | – Hyundai : Hyundai Getz, Hyundai i20, Hyundai Accent, Hyundai i30, Hyundai Elantra, Hyundai Avante.
– Kia : Kia Rio, Kia Soul, Kia Forte, Kia Cerato – Mazda đời 2011: Mazda 2, Mazda 3, Mazda Premacy. |
10 | GS 55D23L | 12V – 60AH | 1.300.000 | 260 | 173 | 225 | – Mitsubishi: Outlander, Attrage, Mirage, Lancer, Jolie – Toyota: Camry 2.0 – Mazda: 2, 3, 6, CX-3, CX-5, CX-7, CX-9, MX5, 323, 626 – Honda: Odyssey – Hyundai: I30, Sonate, Verna, Tucson (G) – Nissan: X-trail, Navara – Subaru: Forester, Outback, XV |
11 | GS NS70 ( 65D26R ) | 12V – 65AH | 1.400.000 | 260 | 173 | 225 | Xe tải : Hino, Isuzu |
12 | GS NS70L ( 65D26L ) | 12V – 65AH | 1.400.000 | 260 | 173 | 225 | – Toyota: Hiace, Fortuner, Land Cruiser – Isuzu: Truck, D-Max, MU-X, Xe tải – Hino: Xe tải – Hyundai: Santafe, Tucson (D) – Honda: Accord – Mitsubishi: Grandis, Pajero – Ford: Escape, Transit |
13 | GS N70 ( 65D31R ) | 12V – 70AH | 1.500.000 | 306 | 173 | 225 | – Isuzu: Truck, Xe Tải – Hino: Truck, Xe Tải – KIA: Sorento, Pregio |
14 | GS 95D31R | 12V – 80AH | 1.650.000 | 306 | 173 | 225 | – Ford: Ranger, Everest – Isuzu: Truck, Xe Tải – Hino: Truck, Xe Tải |
15 | GS N100 | 12V – 100AH | 1.900.000 | 410 | 176 | 234 | – KIA : K2700, K3000, Kia Bongo 3, K165, K200, K250, K190, K140, KIA OLLIN – HYUNDAI: County, Mighty, Xe tải Hyundai từ : 1tấn đến 5tấn,…- Forcia 1 tấn – TMT 1,2 Tấn – Máy Công Trình |
16 | GS N120 | 12V – 120AH | 2.350.000 | 505 | 182 | 257 | – Aero Town Buýt – Xe Tải 3.5 – 6.5 tấn Của Hyundai, Kia, Daewoo,…- Máy công trình |
17 | GS N150 | 12V – 150AH | 2.850.000 | 508 | 222 | 257 | – Xe Bus 40 – 50 chỗ: Thaco, Hyundai, Samco – Xe Tải : 8 – 19 tấn- Máy Công Trình |
18 | GS N150A | 12V – 140AH | 2.750.000 | 508 | 222 | 257 | – Xe Bus 40 – 50 chỗ: Thaco, Hyundai, Samco – Xe Tải : 8 – 19 tấn- Máy Công Trình |
19 | GS N200 | 12V – 200AH | 3.700.000 | 521 | 278 | 270 | – Xe Bus 40 – 50 chỗ: Thaco, Hyundai, Samco – Xe Tải : 8 – 19 tấn |
20 | GS N200Z | 12V – 210AH | 3.800.000 | 521 | 278 | 270 | – Xe Bus 40 – 50 chỗ: Thaco, Hyundai, Samco – Xe Tải : 8 – 19 tấn |
3.2 Bảng giá bình ắc quy khô GS cho xe máy
Mã bình | Giá (Đã có VAT) | Thông số | Dài (mm) | Rộng (mm) | Cao (mm) | Sử dụng cho |
GTZ5S-E | 280.000 | 12V – 3.5AH | 113 | 70 | 85 | Honda: Air blade(2010), Click(2010), Wave RS, Wave RSX, Future Neo, Winner, Blade, Super cup. Yamaha: Nouvo (1-5), Nozza, Acruzo, Grand, Janus, Exciter, (Jupiter, Sirius sau 2010) Mio, Classico 2007, FZ150, Cuxi, Lexam, Luvias, TFX150, R15 Suzuki: Address, Hayate, Viva, Axelo, X-bike, Revo, Sky Drive |
GTZ5S | 295.000 | 12V – 3.5AH | 113 | 70 | 85 | Honda: Air blade(2010), Click(2010), Wave RS, Wave RSX, Future Neo, Winner, Blade, Super cup. Yamaha: Nouvo (1-5), Nozza, Acruzo, Grand, Janus, Exciter, (Jupiter, Sirius sau 2010) Mio, Classico 2007, FZ150, Cuxi, Lexam, Luvias, TFX150, R15 Suzuki: Address, Hayate, Viva, Axelo, X-bike, Revo, Sky Drive |
GTZ5S-H | 320.000 | 12V – 4AH | 113 | 70 | 85 | Honda: Air blade(2010), Click(2010), Wave RS, Wave RSX, Future Neo, Winner, Blade, Super cup. Yamaha: Nouvo (1-5), Nozza, Acruzo, Grand, Janus, Exciter, (Jupiter, Sirius sau 2010) Mio, Classico 2007, FZ150, Cuxi, Lexam, Luvias, TFX150, R15 Suzuki: Address, Hayate, Viva, Axelo, X-bike, Revo, Sky Drive |
GTZ6V | 360.000 | 12V – 5AH | 113 | 70 | 105 | Honda: Air blade sau 2010, Click Thái, Vario, Vision, SH Mode, SH, PCX, Lead mới, CBR150, CBR1000RR Yamaha: Janus, NVX, R6 Suzuki: Impulse, Satria, GSX R150, GSX S150, |
GT5A | 280.000 | 12V – 5AH | 121 | 62 | 131 | Honda: Dream, Wave, Future trước 2008. Yamaha: Sirius, Jupiter trước 2010, Gravita Suzuki: Magic,Star, Elegant, Viva, Smash, GD110 |
GT6A | 310.000 | 12V – 6AH | 121 | 62 | 131 | Honda: Dream, Wave, Future trước 2008. Yamaha: Sirius, Jupiter trước 2010, Gravita Suzuki: Magic,Star, Elegant, Viva, Smash, GD110 |
GT7A-H | 460.000 | 12V – 7AH | 113 | 70 | 130 | Honda: SH (nhập), @, Dylan, SCR, LEAD (trước 2010), CBR300, Rebel 300 Yamaha: R3 – Suzuki: GZ150 – KAWA: Ninja 250, KLX 150, KLX 250 Piaggio: Liberty 125, Vespa LX 125 , Sprint 125, Sprint 150, Primavera 150. |
YTX7A | 430.000 | 12V – 7AH | 150 | 84 | 93 | Honda: Spacy, SH300I, CB500X, CBR500R, CBR650F, CB1000R, Yamaha: MT-09 ; Suzuki: GSX-R1000; BMW: S1000R SYM : Attila, Shark, Excel, Joyride, Enjoy. Piaggio : Vespa, Fly. |
GT9A | 500.000 | 12V – 9AH | 150 | 87 | 105 | Honda: Spacy, SH300I, CB500X, CBR500R, CBR650F, CB1000R, Yamaha: MT-09 ; Suzuki: GSX-R1000; BMW: S1000R SYM : Attila, Shark, Excel, Joyride, Enjoy. Piaggio : Vespa, Fly. |
4. Nơi mua bình ắc quy GS 12v giá rẻ, uy tín
Ắc quy chính là một bộ phận quan trọng trên các phương tiện di chuyển có động cơ và quyết định phần lớn sự thuận lợi, an toàn trong quá trình vận hành, thế nên việc lựa chọn một đơn vị chuyên phân phối uy tín mà giá cả lại phải chăng luôn là vấn đề quan trọng cần được cân nhắc và suy xét lựa chọn nhất.
Acquyotosebang.com tự hào là đơn vị chuyên phân phối chính thức của các loại bình ắc quy chính hãng từ các hãng uy tín chất lượng cho xe ô tô, xe tải, tàu thuyền, xe máy, xe điện, bình dân dụng, ups trong hơn 20 năm vừa qua.
Hướng đến mục tiêu trở thành người dẫn đầu đáng tin cậy, chúng tôi luôn chú trọng từng khâu dịch vụ đến với khách hàng, đặc biệt là trong quá trình tư vấn để cung cấp đến Quý khách hàng các dòng sản phẩm ắc quy GS 12V phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của từng khách hàng với chất lượng và giá cả cạnh tranh nhất.
Bên cạnh dòng sản phẩm ắc quy GS 12V, ắc quy ôtô còn cung cấp đến quý khách hàng những sản phẩm ắc quy cao cấp phù hợp với mọi mẫu mã thiết bị đến từ các dòng thương hiệu khác như Ắc quy Đồng Nai, Ắc quy Rocket, Ắc quy Globe,… cùng nhiều phụ kiện đa dạng khác nhau với các chính sách ưu đãi khi mua hàng hấp dẫn, tiết kiệm nhất.
Đặc biệt, chúng tôi có nhận giao hàng toàn quốc và trong bán kính 7km tại TP.HCM, công ty chúng tôi sẽ lắp đặt miễn phí nếu các bạn có nhu cầu mua và lắp đặt bình ắc quy chính hãng.
5. ĐÁNH GIÁ ẮC QUY GS CÓ TỐT KHÔNG?
Thương hiệu ắc quy GS có điểm mạnh rất lớn là chủng loại sản phẩm đa dạng, thích hợp với nhiều mục đích sử dụng trong khi giá thành không quá đắt, phù hợp với ví tiền của đại đa số người dùng. Với công nghệ hiện đại bậc nhất được chuyển giao từ công ty mẹ GS-YUASA, các sản phẩm của GS được giới chuyên gia đánh giá cao và gặt hái nhiều thành tựu cũng như giải thưởng: Chứng nhận Tiêu chuẩn Chất lượng hàng hóa (năm 2002 & 2003), ISO 9001-2015, ISO 14001 – 2015, IATF 16949-2016, ISO/IEC 17025:2017, ISO 45001-2020 và nhiều lần được vinh danh là Hàng Việt Nam Chất lượng cao do Người tiêu dùng bình chọn.
Cũng chính bởi vậy mà nhiều năm nay, ắc quy GS luôn được tin chọn làm nhà cung cấp, lắp ráp ắc quy cho các hãng xe: TOYOTA, HONDA, MERCEDES-BENZ, MITSUBISHI, YAMAHA, SUZUKI, PIAGGIO. Thương hiệu này cũng là sự lựa chọn hàng đầu của các bác tài cho mỗi lần thay thế ắc quy ô tô, xe máy. Thật khó có gì để phủ nhận được chất lượng đỉnh cao của bình ắc quy GS.
Hãy lựa chọn ắc quy GS phù hợp với nhu cầu sử dụng
6. HƯỚNG DẪN SẠC ẮC QUY GS ĐÚNG CÁCH
Để ắc quy GS hoạt động bình thường và kéo dài được tối đa tuổi thọ, các bạn nên hết sức lưu ý trong quá trình sử dụng không nên để điện áp ắc quy xuống quá thấp mới sạc mà nên bổ sung điện sớm nhất ngay khi có thể. Nếu để ắc quy nước GS trong tình trạng yếu hoặc hết điện trong thời gian dài sẽ dễ xảy ra hiện tượng sunfat hóa (ắc quy bị chai). Do đó nên sạc lại định kỳ ắc quy 1 tháng 1 lần nếu không có nhu cầu sử dụng trong thời gian dài. Xem thêm cách phục hồi cho ắc quy bị chai tại đây.
Một trong nhưng lưu ý khi nạp ắc quy GS là không để sạc đầy quá lâu hoặc sạc khi nhiệt độ quá nóng. Hãy chờ ắc quy nguội bớt và ngắt sạc ngay khi đã đầy điện. Tốt nhất hãy giữ ắc quy ở nhiệt độ dưới 50ºC khi sạc và chỉ nên sạc với dòng điện bằng 1/10 dung lượng ắc quy.
Dưới đây là quy trình đơn giản khi sạc ắc quy GS đúng cách để bạn có thể tham khảo:
- Chỉnh núm của dòng sạc trên thiết bị sạc về mức nhỏ nhất trước khi tiến hành.
- Lựa chọn mức điện áp của bình trên bảng điều khiển của thiết bị sạc.
- Nối điện cực của thiết bị sạc với điện cực tương ứng trên ắc quy.
- Bật công tắc nguồn.
- Điều chỉnh núm của dòng sạc đến khi chỉ số ampe hiển thị tương đương với chỉ số của bình ắc quy GS. (Ví dụ khi sạc ắc quy GS 115D33C MF có điện lượng 100 Ah, điều chỉnh chỉ số đến 100)
- Khi ắc quy đầy, hãy tháo sạc, rút điện.
7. CÁCH BẢO DƯỠNG ẮC QUY GS
Với ắc quy GS khô, bạn không cần bảo dưỡng mà có thể yên tâm sử dụng trong suốt vòng đời của sản phẩm. Tuy nhiên với loại ắc quy axit chì, các bác tài nên bảo dưỡng định kỳ để ắc quy hoạt động được tốt nhất. Nên kiểm tra mức dung dịch trong ắc quy thường xuyên và bổ sung nước cất để giữ mức dung dịch ở giữa vạch Upper và Lower.
Nếu ắc quy đã cạn đến mức thấp hơn vạch Lower, vẫn có thể để châm thêm nước tinh khiết để ắc quy hoạt động nhưng không nên để tình trạng này xảy ra thường xuyên do sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ ắc quy. Vì vậy, việc bảo dưỡng với ắc quy nước vô cùng quan trọng.
Khi nạp ắc quy cũng nên để ý kiểm tra bộ nạp tránh việc nạp quá dòng và quá áp dẫn đến ắc quy bị hao nước nhiều và tuổi thọ giảm.
8. NHỮNG CÂU HỎI HƯỜNG GẶP VỀ ẮC QUY GS
Ắc quy GS gặp hiện tượng sạc quá phải làm gì?
=> Kiểm tra lại bộ sạc trên xe, nếu đã bị hư nên thay bộ sạc mới đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất để ngăn ngừa dòng sạc quá cao.
Tại sao ắc quy GS khô hay được ưa chuộng hơn?
=> Ắc quy GS khô không cần bảo dưỡng nên không cần châm nước cất như bình ắc quy truyền thống nên có được sự an toàn, tiện lợi trong quá trình sử dụng. Đặc biệt, dòng ắc quy khô của GS được thiết kế nhỏ gọn, dung lượng đa dạng và tuổi thọ cũng cao hơn tuổi thọ trung bình của các sản phẩm cùng loại.
Khi nào nên sử dụng axit chì GS?
=> Nên sử dụng ắc quy axit chì hay còn gọi là ắc quy nước GS cho các xe thường xuyên phải hoạt động với tần suất lớn, chạy đường trường như các phương tiện vận tải: xe khách, xe tải, taxi. Để ắc quy hoạt động hiệu quả nhất, các bác tài nên châm nước thường xuyên.
Làm gì khi ắc quy GS tự nhiên mất điện?
=> Hãy đem đến đại lý gần nhất để kiểm tra thêm hoặc thay mới do sau khi sử dụng thời gian dài, sự ăn mòn của các tấm cách điện làm cho 2 cực âm – dương tiếp xúc với nhau, ắc quy sẽ bị ngắn mạch và tự phóng hết điện.
Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm ắc quy và được nghe tư vấn, hỗ trợ mua hàng nhanh nhất, Quý khách hàng có thể đặt hàng trực tuyến hoặc liên hệ qua các hình thức như:
Đặt hàng qua điện thoại zalo: 0987907017
Đặt hàng qua website: acquyotosebang.com với chức năng Giỏ Hàng
Sự hài lòng của quý khách chính là tiêu chí hoạt động của công ty chúng tôi!
CÔNG TY TNHH BNK GROUP
Hotline: 0987 907 017
Website: https://acquyotosebang.com/
Email: acquynhatchatluongcao@gmail.com
Reviews
There are no reviews yet.